- 7,355
- 32,543
Xin chào cả nhà!
Nhiều anh em mới bước chân vào lĩnh vực tài chính, cụ thể là ngách trading, chắc hẳn sẽ gặp không ít trở ngại bởi những thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh, phải vậy không?
Để dỡ bỏ bớt phần nào những khó khăn đó và giúp anh em cảm thấy quen thuộc hơn với những thuật ngữ chuyên ngành thì trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp và giải nghĩa cho anh em 10 thuật ngữ xuất hiện khá phổ biến trên thị trường tài chính cũng như lĩnh vực trading này nhé!
Đây là thuật ngữ được dùng khi một công ty bắt đầu phát hành cổ phiếu ra thị trường đại chúng. Có thể được dùng tương đương với IPO (Initial Public Offerring).
"Money laundering" dịch ra tiếng Việt nghĩa là rửa tiền - một quá trình chuyển đổi đồng tiền bẩn (của tội phạm và tham nhũng) thành một đồng tiền hợp pháp.
Nhà đầu tư hoặc trader có thể nhận "margin call" từ broker khi số tiền ký quỹ của họ bị sụt giảm xuống dưới mức ký quỹ yêu cầu để duy trì tài khoản.
"Liquid assets" là thuật ngữ ám chỉ những tài sản dễ được chuyển đổi thành tiền, hay còn được hiểu là có tính thanh khoản cao trên thị trường.
Hai thuật ngữ này hẳn không còn quá xa lạ với anh em trader phải không nè?
Nói ngắn gọn thì "bull market" được sử dụng khi thị trường tăng.
Còn "bear market" thì được sử dụng khi thị trường giảm.
"Short Selling" (bán khống) là thuật ngữ mô tả hành vi mượn cổ phiếu của nhà đầu tư để bán trên thị trường chứng khoán, sau đó họ sẽ mua lại và trả lại chứng khoán rồi ăn phần chênh lệch. Tức là "short seller" sẽ thực hiện bán khống khi dự đoán thị trường giảm giá.
"Junk bond" là một loại trái phiếu được xem thấp hơn "hạng đầu tư" do những rủi ro đáng kể liên quan đến người phát hành. Lợi suất của "junk bond" sẽ cao hơn để bù đắp cho những người nắm giữ rủi ro đó.
Trong tài chính, "leverage" (đòn bẩy) đề cập đến bất kỳ kỹ thuật nào liên quan đến việc sử dụng vốn vay trong việc mua một tài sản, với kỳ vọng rằng lợi nhuận thu được sẽ lớn gấp nhiều lần so với chi phí bỏ ra. Tận dụng đòn bẩy có thể khiến lợi nhuận lẫn thua lỗ được khuếch đại lên nhiều lần.
"Insider trading" dịch nôm na là "giao dịch nội gián". Tuy nhiên, hiện nay giao dịch nội gián đều bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức.
"Market capitalization" (vốn hóa thị trường) được tính bằng số cổ phiếu đang được lưu hành của một công ty nhân với giá của mỗi cổ phiếu. Mọi người vẫn hay gọi tắt là "market cap" đấy anh em!
Nếu thấy bài viết hay và hữu ích thì đừng quên THẢ TIM, SHARE VÀ COMMENT để ủng hộ mình nhiều hơn nữa nhé!! Nice day cả nhà
Nhiều anh em mới bước chân vào lĩnh vực tài chính, cụ thể là ngách trading, chắc hẳn sẽ gặp không ít trở ngại bởi những thuật ngữ chuyên ngành bằng tiếng Anh, phải vậy không?
Để dỡ bỏ bớt phần nào những khó khăn đó và giúp anh em cảm thấy quen thuộc hơn với những thuật ngữ chuyên ngành thì trong bài viết này, mình sẽ tổng hợp và giải nghĩa cho anh em 10 thuật ngữ xuất hiện khá phổ biến trên thị trường tài chính cũng như lĩnh vực trading này nhé!
1. To go public
Đây là thuật ngữ được dùng khi một công ty bắt đầu phát hành cổ phiếu ra thị trường đại chúng. Có thể được dùng tương đương với IPO (Initial Public Offerring).
2. Money laundering
3. Margin call
Nhà đầu tư hoặc trader có thể nhận "margin call" từ broker khi số tiền ký quỹ của họ bị sụt giảm xuống dưới mức ký quỹ yêu cầu để duy trì tài khoản.
4. Liquid assets
"Liquid assets" là thuật ngữ ám chỉ những tài sản dễ được chuyển đổi thành tiền, hay còn được hiểu là có tính thanh khoản cao trên thị trường.
5. Bull market/ Bear market
Hai thuật ngữ này hẳn không còn quá xa lạ với anh em trader phải không nè?
Nói ngắn gọn thì "bull market" được sử dụng khi thị trường tăng.
Còn "bear market" thì được sử dụng khi thị trường giảm.
6. Short selling
"Short Selling" (bán khống) là thuật ngữ mô tả hành vi mượn cổ phiếu của nhà đầu tư để bán trên thị trường chứng khoán, sau đó họ sẽ mua lại và trả lại chứng khoán rồi ăn phần chênh lệch. Tức là "short seller" sẽ thực hiện bán khống khi dự đoán thị trường giảm giá.
7. Junk bond
8. Leverage
Trong tài chính, "leverage" (đòn bẩy) đề cập đến bất kỳ kỹ thuật nào liên quan đến việc sử dụng vốn vay trong việc mua một tài sản, với kỳ vọng rằng lợi nhuận thu được sẽ lớn gấp nhiều lần so với chi phí bỏ ra. Tận dụng đòn bẩy có thể khiến lợi nhuận lẫn thua lỗ được khuếch đại lên nhiều lần.
9. Insider trading
"Insider trading" dịch nôm na là "giao dịch nội gián". Tuy nhiên, hiện nay giao dịch nội gián đều bị nghiêm cấm dưới mọi hình thức.
10. Market capitalization
"Market capitalization" (vốn hóa thị trường) được tính bằng số cổ phiếu đang được lưu hành của một công ty nhân với giá của mỗi cổ phiếu. Mọi người vẫn hay gọi tắt là "market cap" đấy anh em!
Nguồn: financial-translator
Nếu thấy bài viết hay và hữu ích thì đừng quên THẢ TIM, SHARE VÀ COMMENT để ủng hộ mình nhiều hơn nữa nhé!! Nice day cả nhà
Giới thiệu sách Trading hay
Phương Pháp Mới Để Giao Dịch Kiếm Sống
Quyển sách của Tiến sỹ Alexander Elder đề cập đến những vấn đề cơ bản và cần thiết nhất với các trader. Sách được đánh giá rất cao trên toàn cầu
Chỉnh sửa lần cuối:
Bài viết liên quan