Bài 6: Học tiếng Trung Cơ bản: Số đếm, hỏi tuổi trong tiếng Trung
Số đếm tiếng Trung chính là một trong những bài
học tiếng Trung Quốc cơ bản nhất mà bất cứ người học tiếng Trung nào cũng phải học đầu tiên. Chính vì thế, hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu cách đọc số đếm tiếng Trung là như thế nào nhé!
Số đếm, số thứ tự, hỏi tuổi 数字,次序,问岁
Bài viết đề cập đến nội dung sau:
Số đếm, số thứ tự, hỏi tuổi 数字,次序,问岁
Phần 1: Số đếm tiếng Trung
Phần 2: Số thứ tự trong tiếng Trung
Phần 3: Phân số thập phân bằng tiếng Trung
Phần 4: Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung
Phần 5: Một số từ tiếng Trung chỉ về mối quan hệ trong gia đình
Phần 6: Những câu hỏi thường dùng
Phần 7: Từ vựng
Phần 8: Giải thích từ
Phần 9: Hộp thoại tổng hợp
Phần 1: Số đếm tiếng Trung
Cách đếm từ 1 – 20 tiếng Trung
Cách đếm số hàng chục tiếng Trung quốc
Cách đếm từ 100 đến 200 tiếng Trung quốc
Cách đếm hàng trăm trở lên bằng tiếng Trung
Phần 2: Số thứ tự trong tiếng Trung
Phần 3: Phân số thập phân bằng tiếng Trung
Khác với cách đọc phân số của người Việt, người Trung Quốc đọc mẫu số trước, rồi đến gạch ngang ( 分之 – fēn zhī), tiếp đó mới đến tử số.
Phần 4: Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung
Đối với người Trung Quốc có các cách hỏi thăm tuổi tác khác nhau, tùy thuộc vào độ tuổi của họ mà dùng ngôn từ cho lễ phép, tôn kính.
Cách hỏi tuổi trẻ em tiếng Trung quốc.
Cách hỏi tuổi thanh thiếu niên tiếng Trung quốc
Cách hỏi đối với người đứng tuổi tiếng Trung quốc.
Cách hỏi đối với người già tiếng Trung quốc.
Phần 5: Một số từ tiếng Trung chỉ về mối quan hệ trong gia đình
Phần 6: Những câu hỏi thường dùng
Phần 7: Từ vựng
Phần 8: Giải thích từ
多大
duōdà | dùng khi hỏi tuổi, không dùng “多少” ( duō shăo). |
上
shàng | có nghĩa gốc là “ trên, bên trên”. |
[TBODY]
[/TBODY]
下
Xià | có nghĩa gốc là “ dưới, bên dưới”. |
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
Tuy nhiên, từ “上” và“下”cũng có thể chỉ thời gian. “上” ( shàng) chỉ quá khứ, còn“下”( xià) chỉ tương lai.
Ví dụ:
Phần 9: Hộp thoại tổng hợp
你好,好久不见。
Nǐ hǎo, hǎo jiǔ bù jiàn.
Ní hảo, háo chỉu *** chẹn? | Chào anh, lâu rồi không gặp anh. |
你好,你好吗?
Nǐ hǎo, nǐ hǎo ma?
Ní hảo, ní hảo ma? | Chào chị, chị khỏe không? |
我爷爷明天举行祝寿会, 请你来参加。
Wǒ yéye míngtiān jǔxíng zhùshòu huì, qǐng nǐ lái cānjiā
Uả dế dê mính then chủy xính trụ sậu khuây, chỉnh(s) nỉ lái chan(s) chia. | Ngày mai mừng thọ ông tôi, mời chị đến tham gia. |
谢谢你,我很好。你爷爷多大岁数了?
Xièxie nǐ, wǒ hěn hǎo. Nǐ yéye duō dà suì shù le?
Xiê xiệ nỉ, ủa khấn hảo.Nỉ dế dê tụa ta xuây su lơ? | Cám ơn, tôi khỏe. Ông anh năm nay bao nhiêu tuổi? |
我爷爷90岁了。
Wǒ yéye 90 suì le.
Uả dế dê chủy sớ xuậy lơ. | Ông tôi năm nay 90 tuổi rồi. |
祝你爷爷健康长寿。我明天一定来参加。
Zhù nǐ yéye jiànkāng chángshòu.Wǒ míngtiān yídìng lái cānjiā
Trụ ỉ dế dê chẹn khang tráng sậu. Uả mính then ý tinh lái chan(s) chia. | Chúc ông mạnh khỏe sống lâu. Ngày mai tôi sẽ đến. |
谢谢你,你父母多大年纪了?
Xiè xiè nǐ, nǐ fù mǔ duō dà nián jì le?
Xiệ xiê nỉ, nỉ phụ mủ tua tạ nén chi lơ? | Cám ơn chị, bố mẹ chị năm nay bao nhiêu tuổi rồi? |
我父亲50岁了,我母亲45岁了。
Wǒ fùqīn wŭ shí suì le, wǒ mǔqīn sì shí wŭ suì le.
Uả phụ chin(s) ủ sứ xuây, ủa mủ chin(s)sự sứ ủ xuậy lơ. | Bố tôi 50 tuổi, mẹ tôi 45 tuổi. |
你女儿几岁了?
Nǐ nǚ’ér jǐ suì le?
Uả nủy ớ chỉ xuậy lơ? | Con gái chị mấy tuổi rồi? |
我女儿2岁了。
Wǒ nǚ’ér liăng suì le.
Uả nủy ớ lẻng xuậy lơ. | Con gái tôi 2 tuổi. |
你弟弟多大了?
Nǐ dìdi duō dà le?
Nỉ tỉ ti tua tạ lơ? | Em trai chị mấy tuổi rồi? |
我弟弟20岁了。
Wǒ dìdi 20 suì le.
Uả tị ti ợ sứ xuậy lơ. | Em trai tôi 20 tuổi. |
你二十几了?
Nǐ èr shí jǐ le?
Nỉ ơ sứ xuây lơ? | Em năm nay hai mươi mấy tuổi rồi? |
20岁了。
Èr shí suì le.
Ơ sứ xuây lơ. | 20 tuổi rồi ạ. |
你多大了?
Nǐ duō dà le?
Ni tua ta lơ? | Chị bao nhiêu tuổi rồi? |
我30岁了。
Wǒ 30 suì le.
Uá san sứ suây lơ. | Chị 30 tuổi rồi. |
认识你,我很高兴。
Rènshi nǐ, wǒ hěn gāoxìng.
Rận sư ni, úa khẩn cao xinh. | Tôi rất vui mừng khi quen biết anh (chị). |
认识你,我也高兴。
Rènshi nǐ, wǒ yě gāoxìng.
Rận sư ni, úa dế khẩn cao xinh. | Quen biết anh, tôi cũng rất vui. |
[TBODY]
[/TBODY]
Cách đọc các con số và hỏi tuổi trong tiếng Trung cũng không quá phức tạp phải không, chỉ cần nắm vững những quy tắc trên là chúng ta có thể đọc được hầu hết những con số rồi.
Học tiếng Trung Cơ bản: Thời gian trong tiếng Trung
Trong
tiếng Trung giao tiếp, học cách diễn đạt về thời gian là một trong những bài học cơ bản nhất cần phải nắm vững. Bạn đã bao giờ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm những từ vựng tiếng Trung về thời gian để diễn đạt đúng ý mình mong muốn?
Bài
học tiếng Trung cơ bản ngày hôm nay, Tiếng Trung Chinese gửi đến các bạn tổng hợp các danh từ tiếng Trung về thời gian. Việc nắm được ý nghĩa của các từ này sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách hợp lý và nhuần nhuyễn.
Học tiếng Trung Cơ bản Thời gian (时间)
Bài viết đề cập đến nội dung sau:
Học tiếng Trung Cơ bản Thời gian (时间)
Phần 1: Cách đọc giờ (Chỉ thời điểm) trong tiếng Trung
Phần 2: Cách nói năm tháng trong tiếng Trung
Phần 3: Từ vựng
Phần 4: Gải thích từ
Phần 5. Ngữ pháp
Phần 6: Hội thoại tổng hợp
Phần 1: Cách đọc giờ (Chỉ thời điểm) trong tiếng Trung
1. Cách hỏi giờ tiếng Trung
2. Cách nói giờ chẵn bằng tiếng Trung
3. Cách nói giờ hơn trong tiếng Trung
Ví dụ:
Ghi chú: giờ kém đươc quy đổi về cách nói giờ hơn.
4. Cách đọc phút trong tiếng Trung
Ví dụ:
5. Cách hỏi số lượng giờ và cách trả lời
Ví dụ:
Phần 2: Cách nói năm tháng trong tiếng Trung
1. Cách nói năm trong tiếng Trung
Chữ số + 年
Chữ số + nián
Chữ số + nén |
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
Ghi chú: Khi nói năm đọc từng số một.
2. Cách hỏi năm trong tiếng Trung
…哪 + 年?
… Nă + nián?
… Nả + nén? |
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
3. Cách nói số lượng năm trong tiếng Trung
Số đếm + 年
Số đếm + nián
Số đếm + nén |
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
4. Cách hỏi số lượng năm trong tiếng Trung
几 + 年?
Jĭ + nián?
Chỉ + nén? |
Mấy + 年? |
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
Ghi chú: Khi nói về mốc thời gian phải nói thứ tự từ lớn đến bé.
5. Cách nói tháng trong tiếng Trung
- Số đếm ( 1- 12) + 月
- Số đếm ( 1- 12) + yuè
- Số đếm ( 1- 12) + duệ
|
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
6. Cách nói về số lượng tháng trong tiếng Trung
- Số đếm + 个 + 月
- Số đếm + gè + yuè
- Số đếm + cưa + duệ
|
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
| 10 tháng. |
| Bạn học Hán ngữ được mấy tháng rồi? |
| 3 tháng rồi. |
[TBODY]
[/TBODY]
7. Cách hỏi tháng trong tiếng Trung
Ví dụ:
| Tháng này là tháng mấy? |
| Tháng 12. |
[TBODY]
[/TBODY]
8. Cách nói tuần trong tiếng Trung
Ví dụ:
| Tuần này. |
| Tuần trước. |
| Tuần sau. |
| Mỗi tuần. |
| Mấy tuần. |
[TBODY]
[/TBODY]
Cách trả lời
- Số + 个 + 礼拜
- Số + gè + lǐ bài
- Số + cưa + lỉ bại
|
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
9. Cách nói về ngày
- Chữ số +日 or 号
- Chữ số + rì (hào)
- Chữ số + rự ( khạo)
|
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
| Ngày 30. |
| Ngày mai là ngày ấy tháng mấy? |
| Ngày mai là ngày 12 tháng 2. |
| Ngày 12/10 tôi đi thành phố Hồ Chí Minh tham gia triển lãm nông nghiệp. |
[TBODY]
[/TBODY]
10. Cách nói về số ngày trong tiếng Trung
- Số thứ tự + 天
- Số thứ tự + tiān
- Số thứ tự + then
|
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
| 3 ngày. |
| Anh thuê phòng mấy ngày? |
| 3 ngày. |
[TBODY]
[/TBODY]
Ghi chú: sự khác biệt giữa “天” ( tiān) và “号”(hào)
·
o
- “天”( tiān): ngày ( dùng chỉ số lượng ngày)
- “号” (hào): mùng ( số ngày trong tháng)
11. Cách nói về buổi trong ngày và nói về ngày trong tuần trong tiếng Trung
12. Cách nói ghép ngày, buổi, giờ trong tiếng Trung
Ví dụ:
| 9h sáng ngày mai. |
| 5h chiều ngày hôm nay. |
| Ông chủ, chiều ngày mai mấy giờ tôi phải trả phòng. |
| Chiều mai 3h anh phải trả phòng. |
[TBODY]
[/TBODY]
13. Cách nói thứ trong tiếng Trung
Người Trung Quốc có tính thứ hai bắt đầu từ số 1, thứ hai là ngày đầu tuần.
礼拜/星期 |
| thứ |
星期一 |
| thứ hai |
星期二 |
| thứ ba |
星期三 |
| thứ tư |
星期四 |
| thứ năm |
星期五 |
| thứ sáu |
星期六 |
| thứ bảy |
星期天 |
| chủ nhật |
周末 |
| cuối tuần |
[TBODY]
[/TBODY]
Chú ý: Có thể dùng 礼拜 để thay thế cho 星期
Khi nói số tuần
Ví dụ: 三个星期
Khi nói ngày, tháng, năm trong tiếng Hoa nói ngược lại với cách nói của tiếng Việt.
Ví dụ:
| 2/9/2012. |
| Lễ giáng sinh là ngày mấy tháng mấy? |
| 25/12. |
| Lễ giáng sinh này anh tặng con anh món quà gì? |
| Tôi cho cháu đi công viên. |
| Chào anh, dạo này anh khỏe không? |
| Tôi khỏe, cám ơn anh. Xin hỏi, hôm nay là thứ mấy? |
| Hôm nay là thứ bảy. |
| Chủ nhật anh đi du lịch Trung Quốc à? |
| Đúng vậy. |
| Chúc anh lên đường thượng lộ bình an. |
[TBODY]
[/TBODY]
14. Cách nói ngày trong tháng trong tiếng Trung
Ví dụ:
| Ngày mùng 4. |
| Ông chủ, hôm nay là ngày bao nhiêu? |
| Hôm nay là ngày 20. |
| Ngày mai tôi còn ra chợ mua mấy bộ quần áo? |
| Ngày mai tôi còn ra chợ mua mấy bộ quần áo. |
| Ngày kia tôi mới về Việt Nam. |
[TBODY]
[/TBODY]
Phần 3: Từ vựng
Các ngày lễ trong năm
阳历节 |
| Tết Dương Lịch |
新年节 |
| Tết Nguyên Đán |
元宵节 |
| Tết Nguyên Tiêu |
国际劳动节 |
| Ngày Quốc tế lao động |
端午节 |
| Tết Đoan Ngọ |
乌兰节 |
| Lễ Vu Lan |
国庆节 |
| Ngày Quốc Khánh |
中秋节 |
| Tết Trung thu |
圣诞节 |
| Lễ giáng sinh |
[TBODY]
[/TBODY]
Phần 4: Gải thích từ
个
gè |
Trong tiếng Hoa, “个”(gè) là lượng từ quan trọng nhất trong hơn 200 lượng từ. Nếu không biết danh từ đó nên dùng lượng từ nào thì nên dùng “个”(gè). Cách dùng này không hoàn toàn chính xác nhưng mọi người có thể hiểu được. |
的
de |
Trong tiếng Hán, “的” (de) là một trợ từ kết cấu quan trọng. |
[TBODY]
[/TBODY]
Ví dụ:
Nhưng đôi khi “ 的” (de) cũng có thể lược bỏ.
Phần 5. Ngữ pháp
Câu chữ “是” (
shì)
Hình thức khẳng định
Hình thức phủ định
| Tôi không phải người Hà Nội. |
[TBODY]
[/TBODY]
Hình thức nghi vấn
– Cách 1:
| Bạn có phải là… không? |
| Có phải anh là kiến trúc sư không? |
| Bạn có phải là……….? |
| Anh là người Hà Nội à? |
[TBODY]
[/TBODY]
*Cách trả lời:
| Anh là người Hà Nội à? |
| Vâng. |
[TBODY]
[/TBODY]
Nếu không đúng trả lời: 不是(
*** shì)
| Anh là người Hà Nội à? |
| Không phải. |
[TBODY]
[/TBODY]
Phần 6: Hội thoại tổng hợp
| Hôm nay là ngày mấy tháng mấy? |
| Ngày 30 tháng 4. |
| Mai là ngày Quốc tế lao động à? |
| Vâng, mai bạn đi đâu chơi không? |
| Tôi dẫn con trai tôi đi công viên? |
| Sáng nay mấy giờ bạn đi làm? |
| 8h30. |
| Chiều nay mấy giờ tan làm? |
| 5h. |
| Bây giờ là mấy giờ? |
| 12h45. |
| Ngày mai là ngày bao nhiêu? |
| 30/3. |
| Sáng nay mấy giờ bạn ngủ dậy? |
| 6h sáng. |
| Còn bạn? |
| Tôi 6h15. |
| Mấy giờ bạn ra khỏi nhà? |
| 9h. |
| Hôm nay mấy giờ anh ngủ dậy? |
| Hôm nay tôi ngủ dậy lúc 7h. |
| Hôm nay mấy giờ bạn ăn sáng? |
| 6h45. |
| Bạn ở công ty mấy giờ ăn cơm trưa? |
| 12h. |
| Tối qua mấy giờ bạn đi ngủ? |
| Tối qua 11h tôi đi ngủ. |
| Tối qua bạn làm gì? |
| Tối qua tôi xem phim.Bộ phim đó rất hay. |
[TBODY]
[/TBODY]
Vậy là bạn có thể kể những mốc thời gian quan trọng trong đời bằng tiếng Trung rồi đó. Từ vựng là bài học không bao giờ là thừa với những người học tiếng Trung, có từ vựng phong phú thì khả năng giao tiếp của bạn mới giỏi lên được.
Bài 8: Học tiếng Trung cơ bản: Cách hỏi đáp thông thường bằng tiếng Trung
Trong bài học hôm nay, Tiếng Trung Chinese sẽ giới thiệu tới các bạn bài
học tiếng Trung cơ bản: cách đặt câu hỏi trong tiếng Trung. Trong bài các bạn sẽ được học cách hỏi và trả lời họ tên, gia đình, nghề nghiệp bằng tiếng Trung quốc.
Nắm vững được bài học này, các bạn có thể tự tin đặt câu hỏi tiếng Trung đúng ngữ pháp, chuẩn xác như người bản xứ.
Cách hỏi đáp thông thường bằng tiếng Trung quốc 简单的问候
Bài viết đề cập đến nội dung sau:
Cách hỏi đáp thông thường bằng tiếng Trung quốc 简单的问候
Phần 1: Cách hỏi và trả lời họ tên bằng tiếng Trung
Cách nói lịch sự trong tiếng Trung
Cách hỏi thông thường trong tiếng Trung
| Anh họ gì? |
| Tôi họ Nguyễn. |
[TBODY]
[/TBODY]
Cách hỏi tên trong tiếng Trung
| Anh tên là gì? |
| Tôi tên à Lan. |
| Còn anh? |
| Tôi tên là Minh. |
[TBODY]
[/TBODY]
Cách hỏi chiều cao, cân nặng trong tiếng Trung
| Anh cao mét bao nhiều? |
| Tôi cao 1,65cm. |
| anh nặng bao nhiêu kg? |
| Tôi nặng 60 kg. |
[TBODY]
[/TBODY]